Kia K3: Giá lăn bánh và Đánh giá chi tiết, thông số kỹ thuật

Phiên bảnGiá niêm yếtGhi Chú
Kia K3 1.6 MT549.000.000 VNĐGiá chưa bao gồn ưu đãi từ Kia Thái Bình. Vui lòng liên hệ Hotline: 097.109.6622 để nhận giá tốt nhất
Kia K3 1.6 Luxury579.000.000 VNĐ
Kia K3 1.6 Premium609.000.000 VNĐ
Kia K3 2.0 Premium619.000.000 VNĐ
Kia K3 1.6 Turbo GT714.000.000 VNĐ

Thông số kỹ thuật

Kia K3 vẫn duy trì hai tuỳ chọn động cơ xăng Gamma 1.6L và Nu 2.0L như Kia Cerato trước đây nhưng bổ sung thêm một phiên bản Turbo mới.

  • Động cơ Gamma 1.6L sản sinh công suất cực đại 126 mã lực, mô men xoắn cực đại 155 Nm, kết hợp hộp số sàn 6 cấp hoặc hộp số tự động 6 cấp.
  • Động cơ xăng Nu 2.0L sản sinh công suất cực đại 150 mã lực, mô men xoắn cực đại 192 Nm, kết hợp hộp số tự động 6 cấp.
  • Động cơ xăng tăng áp 1.6L sản sinh công suất cực đại 201 mã lực, mô men xoắn cực đại 265 Nm, kết hợp hộp số ly hợp kép 7 cấp.
Thông số kỹ thuật1.6MT1.6Luxury1.6Premium2.0Premium1.6Turbo GT
Động cơ1.6L1.6L1.6L2.0L1.6L Turbo
Công suất cực đại (Ps)126126126150201
Mô men xoắn cực đại (Nm)155155155192265
Hộp số6MT6AT6AT6AT7DCT
Dẫn độngAWDFWDFWDFWD2WD
Trợ lực láiĐiệnĐiệnĐiệnĐiệnĐiện
3 chế độ vận hànhKhông

Đánh giá ngoại thất

Kia K3 mang đến một “bộ nhận diện” mới năng động, tinh tế và hiện đại hơn. Tuy bố cục và tạo hình tổng thể của K3 vẫn giữ nguyên như bản tiền nhiệm Xe Kia Cerato, nhưng đi sâu vào chi tiết sẽ thấy rõ có rất nhiều sự tinh chỉnh và đổi mới.

Kích thước và trọng lượng

Kích thước Kia K3 không thay đổi so với Kia Cerato bởi vẫn sử dụng nền tảng khung gầm trước đây.

Nguồn KIA Việt Nam

*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin

Dài x rộng x cao (mm)4.640 x 1.800 x 1.450
Chiều dài cơ sở (mm)2.700
Khoảng sáng gầm xe (mm)150
Bán kính quay vòng (mm)5.300
Dung tích khoang hành lý (lít)502
Dung tích bình nhiên liệu (lít)50L

Đầu xe

Đầu xe Kia K3 ấn tượng hơn với những đường nét thiết kế sắc cạnh và dứt khoát. Lưới tản nhiệt mũi hổ (đặc trưng của các dòng xe KIA như Kia K5 ) được chuốt lại thanh mảnh, kéo dài kết nối liền mạch cùng cụm đèn chính hai bên. Phần hoạ tiết bên trong cũng chuyển sang kiểu 3D độc đáo.

Đầu xe ấn tượng hơn với những đường nét thiết kế sắc cạnh và dứt khoát
Đầu xe ấn tượng hơn với những đường nét thiết kế sắc cạnh và dứt khoát

Cụm đèn chính được làm mới trở nên thon mỏng, vuông vắn và sắc sảo. Đèn pha của các phiên bản Kia K3 cao cấp cũng sử dụng đèn LED nhưng thay đổi giao diện bắt mắt, cho hiệu ứng ánh sáng tối ưu và sống động hơn. 1.6MT và Luxury dùng đèn halogen projector. Tất cả phiên bản đều tích hợp tính năng đèn bật/tắt tự động.

Cụm đèn LED thay đổi giao diện bắt mắt, cho hiệu ứng ánh sáng tối ưu và sống động hơn
Cụm đèn LED thay đổi giao diện bắt mắt, cho hiệu ứng ánh sáng tối ưu và sống động hơn

Dải đèn LED định vị ban ngày chạy song song đậm phong cách thể thao và tốc độ. Đèn sương mù đặt cao hơn, được vát nghiêng tinh tế và nâng cấp lên bóng LED thay vì halogen như trước đây.

Chạy viền quanh lưới tản nhiệt và đèn pha là những đường viền trang trí mạ chrome tạo cảm giác sang trọng và có chiều sâu. Cản trước bên dưới cũng có sự tinh chỉnh mạnh mẽ và hầm hố hơn.

Thân xe

Thân xe Kia K3 gần như không thay đổi so với Kia Cerato. Nhờ kích thước lớn nhất nhì phân khúc nên nhìn từ bên hông, K3 trông khá thanh thoát và trường dáng. Dọc thân xe là những đường gân thẳng tắp tôn lên nét thể thao và năng động. Phần mui hơi dốc phảng phất chất coupe. Cửa sổ thêm viền chrome sáng bóng.

Nhờ kích thước lớn nhất nhì phân khúc nên nhìn từ bên hông
Nhờ kích thước lớn nhất nhì phân khúc nên nhìn từ bên hông

Gương và cửa

Gương chiếu hậu cả tất cả phiên bản Kia K3 đều được trang bị đầy đủ các tính năng chỉnh điện, gập điện, sấy điện và đèn báo rẽ.

Mâm và lốp

“Dàn chân” Kia K3 vẫn duy trì kích thước 17 inch như Kia Cerato. Tuy nhiên xe được trang bị bộ mâm đa chấu mới, đẹp và sang hơn kiểu 5 chấu kép trước đây.

Đuôi xe

Phần đuôi Kia K3 cũng có một vài thay đổi đáng chú ý. Cụm đèn hậu LED sử dụng đồ hoạ mới cùng phong cách với đèn trước, rất gãy gọn, tinh tế và hiện đại. Dải phản quang phía dưới nép vào hai bên. Ốp cản sau sơn đen mở to, trông bề thế và hút mắt hơn.

Cụm đèn hậu LED sử dụng đồ hoạ mới, gãy gọn, tinh tế và hiện đại
Cụm đèn hậu LED sử dụng đồ hoạ mới, gãy gọn, tinh tế và hiện đại

Màu xe

Kia K3 có 7 màu: trắng – GWP (Glacial White Pearl), vàng cát – QYG (Beige Gold), xám – KLG (Steel Grey), đen – FSB (Fusion Black), đỏ – CR5 (Runway Red), xanh – M4B (Mineral Blue), xanh đậm – D9B (Deep Chroma Blue).

Trang bị ngoại thất

Bước sang thế hệ mới, Kia K3 thay đổi hoàn toàn với phong cách hiện đại, trẻ trung. Đi kèm ngoại hình đẹp mắt là những trang bị thông minh: hệ thống đèn full LED, gương chiếu hậu đầy đủ các tính năng, viền cửa mạ chrome bóng bẩy…

Nguồn KIA Việt Nam

*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin

Trang bị ngoại thất1.6 MT1.6 Luxury1.6 Premium2.0 Premium1.6 Turbo GT
Đèn pha Full LED điều chỉnh theo góc láiHalogen ProjectorKhôngLEDLED
Đèn pha tự động
Đèn LED chạy ban ngàyKhôngKhông
Cụm đèn sau dạng LEDHalogenLED
Đèn sương mù dạng LEDKhông
Đèn phanh lắp trên caoHalogenHallogenKhôngKhông
Viền cửa kính mạ CrômKhôngKhôngKhông
Tay nắm cửa mạ CrômCùng màu bodyCùng màu bodyCùng màu bodyCùng màu bodyCùng màu body
Nẹp cốp sau mạ CrômKhôngKhôngKhôngKhông
Gạt mưa tự độngKhôngKhôngKhôngKhông
Đèn chàoKhôngKhôngKhôngKhôngKhông
Gương chiếu hậu ngoài chỉnh điện, gập điện, sấy, tích hợp đèn báo rẽGương chiếu hậu ngoài chỉnh điện, gập điện, sấyGương chiếu hậu ngoài chỉnh điện, gập điện, sấyGương chiếu hậu ngoài chỉnh điện, gập điện, sấy,
Gương chiếu hậu nhớ vị tríKhôngKhôngKhôngKhông

Đánh giá nội thất

Nội thất Kia K3 gần như giữ nguyên như trên Kia Cerato. Tuy nhiên, so với bản tiền nhiệm, K3 được hãng xe Hàn đầu tư thêm nhiều trang bị, tính năng mới hiện đại hơn.

Cách bố trí, thiết kế nội thất Kia K3 không có sự thay đổi đáng kể. Xe vẫn theo phong cách gảy gọn, thể thao và hiện đại, mang nhiều âm hưởng của xe sang châu Âu. Vật liệu chủ yếu sử dụng ở taplo và ốp cửa là nhựa giả da kết hợp thêm các chi tiết trang trí mạ bạc giúp tăng thêm cảm giác sang trọng.

Phong cách gãy gọn, thể thao và hiện đại, mang nhiều âm hưởng của xe sang châu u
Phong cách gãy gọn, thể thao và hiện đại, mang nhiều âm hưởng của xe sang châu u

Khu vực lái

Kia K3 thừa kế vô lăng 3 chấu thể thao quen thuộc trên Kia Cerato. Tuy nhiên ở vị trí trung tâm đã xuất hiện logo mới của hãng Kia và phía sau có thêm lẫy chuyển số. Riêng bản 1.6 Turbo GT vô lăng được chuyển sang kiểu D-cut đẹp hơn.

Vô lăng 3 chấu thể thao, vị trí trung tâm có logo mới
Vô lăng 3 chấu thể thao, vị trí trung tâm có logo mới

Cụm đồng hồ kết hợp đồng hồ dạng analog và màn hình hiển thị đa thông tin. Màn hình trên bản 1.6MT và Luxury có kích thước 3,5 inch, còn bản còn lại thì nâng lên 4,2 inch.

kia k3 lăn bánh
Cụm đồng hồ Tucson được trang bị màn hình hiện thị đa thông tin 4,2 inch ở giữa

Kia K3 được trang bị các tính năng chìa khoá thông minh và khởi động bằng nút bấm, hệ thống điều khiển hành trình Cruise Control… Từ bản Luxury trở lên có thêm tính năng mới khởi động từ xa. Gương hậu chống chói tự động chỉ xuất hiện trên các bản cao cấp. Riêng 1.6 Turbo GT có thêm phanh tay điện tử và giữ phanh tự động rất tiện ích.

Tính năng khởi động từ xa
Tính năng khởi động từ xa

Ghế ngồi và khoang hành lý

Cũng như Kia Cerato, không gian rộng rãi tiếp tục giúp Kia K3 chiếm ưu thế trước nhiều đối thủ cùng phân khúc, nhất là Mazda 3. Các phiên bản của xe đều trang bị ghế bọc da. Xe có ghế lái chỉnh điện. Riêng bản Premium và Turbo GT, ghế lái thêm nhớ vị trí, cả hàng ghế trước thêm tính năng sưởi và làm mát với 3 cấp độ.

Xe Kia K3 có ghế lái chỉnh điện. Riêng bản Premium và Turbo GT, ghế lái thêm nhớ vị trí, cả hàng ghế trước thêm tính năng sưởi và làm mát với 3 cấp độ.

Ghế lái có nhớ vị trí, hàng ghế trước thêm tính năng sưởi và làm mát với 3 cấp độ
Ghế lái có nhớ vị trí, hàng ghế trước thêm tính năng sưởi và làm mát với 3 cấp độ

Hàng ghế sau đầy đủ tựa đầu 3 vị trí và bệ để tay trung tâm. Không gian ngồi rộng rãi, thoải mái. Khoảng trống để chân thoáng. Tuy trần phía sau hơi thấp do thiết kế mui xe đổ dốc song cũng không quá ảnh hưởng.

Hàng ghế sau rộng rãi, thoải mái
Hàng ghế sau rộng rãi, thoải mái

Khoang hành lý dung tích lên đến 428 lít. Có thể linh hoạt tăng không gian để đồ bằng cách gập hàng ghế sau theo tỷ lệ 6:4. Kia K3 mới được trang bị tính năng mở cốp điện thông minh. Theo đó, cốp sẽ tự động bật mở khi có người cầm chìa khóa đến gần khu vực sau đuôi trên 3 giây. K3 là mẫu xe đầu tiên trong phân khúc có tính năng này.

Trang bị tính năng mở cốp điện thông minh
Trang bị tính năng mở cốp điện thông minh

Tiện nghi

Kia K3 Premium được đánh giá cao khi trang bị màn hình xe HD kích thước lên đến 10,25 inch – lớn nhất phân khúc. Màn hình tích hợp đầy đủ Apple CarPlay/Android Auto, Bluetooth, hệ thống định vị Navigation… Bản 1.6MT và Luxury dùng màn hình 8 inch. Tất cả các bản đều có âm thanh 6 loa.

Premium được trang bị màn hình xe 10,25 inch – lớn nhất phân khúc
Premium được trang bị màn hình xe 10,25 inch – lớn nhất phân khúc

Về hệ thống điều hoà, Kia K3 Premium và Luxury sử dụng điều hoà tự động 2 vùng độc lập, còn bản 1.6MT số sàn dùng điều hòa chỉnh cơ. Cả 3 phiên bản đều có cửa gió riêng cho hàng ghế sau.

Từ bản 1.6 Luxury trở lên có cửa sổ trời. Riêng bản Premium và Turbo có thêm tính năng sạc điện thoại không dây.

Trang bị nội thất

Kia K3 mang đến trải nghiệm tiện nghi cho cả người lái và hành khách với khối trang bị smart technology: đồng hồ kỹ thuật số 4,2 inch, chìa khóa thông minh và khởi động bằng nút bấm, khởi động từ xa, kiểm soát hành trình cruise control, gương chiếu hậu chống chói…

Trang bị nội thất1.6 MT1.6 Luxury1.6 Premium2.0 Premium1.6 Turbo GT
Kính sau tối màuKhôngKhôngKhông
Trần xe bọc da lộnKhôngKhôngKhôngKhôngKhông
Tay lái bọc da
Tay lái tích hợp điều khiển âm thanh
Chế độ điện thoại rảnh tayKhôngKhôngKhôngKhông
Cần số điện tử SBWKhôngKhôngKhôngKhôngKhông
Ghế lái chỉnh điệnKhôngKhông
Ghế phụ chỉnh điệnKhôngKhôngKhôngKhôngKhông
Màn hình hiển thị đa thông tin LCDMàn hình AVN 8Màn hình AVN 8Màn hình AVN 10.25Màn hình AVN 10.25Màn hình AVN 10.25
DVD,MP3,USB,AUX,Radio
Hệ thống loa Hi-end LEXICONLoa cửa trước + sauLoa cửa trước + cửa sau6 loa6 loa6 loa

Đánh giá vận hành

Động cơ và hộp số

Kia K3 vẫn duy trì hai phiên bản động cơ 1.6L và 2.0L như trước. Ưu điểm nổi bật của cả hai khối động cơ này là vận hành êm ái và mượt mà thấy rõ. Động cơ đáp ứng tốt ở dải tốc độ trung bình tầm 70 – 80 km/h đổ lại. Khi di chuyển trong phố, có thể cảm nhận được sự thoải mái và linh hoạt.

Nếu nói về độ mạnh mẽ hay cảm giác lái thể thao đúng nghĩa thì chân thành rằng rất khó tìm được ở xe có mức giá dưới 1 tỷ đồng, huống chi là một chiếc hạng C giá “mềm” như Kia K3. Làm rõ điều này để thấy rằng K3 không hề tệ, thực tế vẫn là “tiền nào của đó”, khó thể đòi hỏi cao hơn.

Chân ga Kia K3 1.6L vẫn có độ trễ nhất định. Khi nhấn ga, xe không quá vọt mà cần có thời gian để tăng tốc. Ở dải vận tốc trên 90 – 100 km/h xe tỏ ra hơi “gượng”. Nghĩa là xe vẫn ổn, vẫn có thể vượt nhanh khi cần nhưng đổi lại phải chấp nhận tiếng gầm từ động cơ vọng vào cabin khá rõ.

Còn động cơ 2.0L hiển nhiên nhanh nhẹn hơn, thoáng hơn, không có cảm giác bị kìm hãm song “độ bốc” cũng chỉ là một khái niệm mang tính tương đối.

Tuy nhiên riêng phiên bản mới 1.6 Turbo thì trải nghiệm khác biệt rõ rệt với hai bản cũ. Với sức mạnh hơn 200 mã lực, xe đạt được khả năng tăng tốc cực kỳ tốt. Độ trễ Turbo gần như không đáng kể. Động cơ phản hồi nhanh nhạy theo ý muốn người lái. Cảm giác đậm màu sắc thể thao.

Phiên bản 1.6 Turbo mới bốc hơn, khả năng tăng tốc cực kỳ tốt
Phiên bản 1.6 Turbo mới bốc hơn, khả năng tăng tốc cực kỳ tốt
Động cơ và hộp số1.6 MT1.6 Luxury1.6 Premium2.0 Premium1.6 Turbo GT
Động cơGamma 1.6L MPIGamma 1.6L MPIGamma 1.6L MPINu 2.0L MPIGamma 1.6 T GDi
Hộp số6MT6AT6AT6AT7DCT

Vô lăng

Vô lăng Kia K3 mới cho độ siết chắc hơn bản tiền nhiệm, tay lái nặng hơn, giúp giữ đường chạy tốt hơn, nhất là khi chạy trên đường trường, đường cao tốc. Tuy đã cải thiện không còn hờ hững như trước nhưng so với các đối thủ như Mazda 3 hay Hyundai Elantra thì chưa bằng.

Hệ thống treo, khung gầm

Hệ thống khung gầm Kia Cerato trước đây cũng đã được gia cố đến 54% tỷ lệ thép cường lực giúp thân xe đạt độ cứng cáp hơn, ổn định tốt. So sánh hệ thống treo Kia Cerato cũ và Kia K3 mới, phiên bản mới cứng hơn, làm việc gọn gàng hơn, dập tắt dao động nhanh hơn.

Qua các bài test đánh lái gấp ở tốc độ 60 km/h rồi lên cả 80 km/h thì thân xe khá chắc chắn, phía sau không có cảm giác bị văng. Ở dải tốc trên 140 km/h, Kia K3 vẫn cho vững chãi và tự tin, nhưng cũng khó tránh khỏi xe “hơi bay” một chút.

Khả năng cách âm

Khả năng cách âm Kia K3 khá tốt. Tuy nhiên khi chạy tốc độ cao, tiếng ồn lốp, tiếng gió vọng vào nghe tương đối rõ nhưng nhìn chung cũng không quá khó chịu.

Mức tiêu hao nhiên liệu

Theo hãng công bố, mức tiêu hao nhiên liệu của xe Kia K3 dao động từ khoảng 4,84 – 10,56 lít tùy phiên bản và tùy cung đường di chuyển.

*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin

Mức tiêu thụ nhiên liệu (100km/lít)1.6 MT1.6 Luxury1.6 Premium2.0 Premium1.6 Turbo GT
Trong đô thị9,639,29,210,569,91
Ngoài đô thị5,275,45,45,754,84
Hỗn hợp6,866,86,87,536,71

Đánh giá an toàn

Về hệ thống an toàn trên Kia K3, các tính năng như: hệ thống chống bó cứng phanh, hệ thống phân bổ lực phanh điện tử, hệ thống cân bằng điện tử, hệ thống khởi hành ngang dốc, camera lùi… đều là trang bị tiêu chuẩn. Các phiên bản cao cấp có thêm hệ thống cảm biến áp suất lốp. Riêng bản 1.6 Turbo có cảnh báo điểm mù.

Hơi tiếc Kia K3 không có những công nghệ tiên tiến hơn như: hệ thống cảnh báo phương tiện cắt ngang, cảnh báo chệch làn đường, hỗ trợ giữ làn đường… như một số đối thủ khác.

Trang bị an toàn1.6 MT1.6 Luxury1.6 Premium2.0 Premium1.6 Turbo GT
Hệ thống chống bó cứng phanh ABS
Hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBDKhôngKhôngKhông
Hệ thống cân bằng điện tử ESP cao cấpKhôngESCKhôngKhôngKhông
4 chế độ vận hành thông minhKhông4 chế độ lái4 chế độ lái4 chế độ lái4 chế độ lái
Chìa khoá thông minh khởi động bằng nút nhấn
Dây đai an toàn các hàng ghếKhôngKhôngKhôngKhông
Túi khí22666
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe trước sauKhôngSauTrước & SauTrước & Sau

Các phiên bản

Kia K3 có 5 phiên bản:

  • Kia K3 1.6MT
  • Kia K3 1.6 Luxury
  • Kia K3 1.6 Premium
  • Kia K3 2.0 Premium
  • Kia K3 1.6Turbo

So sánh các phiên bản

Điểm khác nhau giữa các phiên bản Kia K3:

So sánh các phiên bản1.6MT1.6Luxury1.6Premium2.0Premium1.6Turbo
Ngoại thất
Đèn trướcHalogen ProjectorHalogen ProjectorLEDLEDLED
Đèn sauHalogenLEDLEDLEDLED
Viền cửa mạ chromeKhông
Nội thất
Màn hình đa thông tin3,5 inch3,5 inch4,2 inch4,2 inch4,2 inch
Khởi động từ xaKhông
Gương hậu chống chói tự độngKhôngKhông
Phanh tay điện tửKhôngKhôngKhôngKhông
GhếDaDaDaDaDa
Ghế láiChỉnh cơChỉnh điệnChỉnh điệnNhớ vị tríChỉnh điệnNhớ vị tríChỉnh điệnNhớ vị trí
Sưởi & làm mát ghế trướcKhôngKhông
Điều hoà 2 vùngChỉnh cơTự độngTự độngTự độngTự động
Cửa gió hàng ghế sau
Màn hình giải trí8 inch8 inch10,25 inch10,25 inch10,25 inch
Cửa sổ trờiKhông
Sạc không dâyKhôngKhông
Động cơ & hộp số
Động cơ1.6L1.6L1.6L2.0L1.6L Turbo
Hộp số6MT6AT6AT6AT7DCT
Trang bị an toàn
Túi khí22666
Cảm biến áp suất lốpKhôngKhông
Cảnh báo điểm mùKhôngKhôngKhôngKhông
Cảm biến hỗ trợ đỗ xeKhôngSauTrước & sauTrước & sauTrước & sau

Yêu Cầu Gọi Lại
Gọi Ngay Chat Zalo Messenger